Những điều cần biết về thị trường tín dụng Việt Nam
Từ số lượng lớn thẻ tín dụng các loại như vậy, làm thế nào để bạn tìm được cho mình sự lựa chọn đúng đắn? Thực ra điều đó không khó như bạn nghĩ.
Việc mua một chiếc thẻ tín dụng cũng giống như mua quần áo, giày dép: bạn xem những đặc điểm của sản phẩm, giá tiền và chất lượng. Đây là lý do vì sao bạn cần phải biết lựa chọn của mình là gì và hiểu được cách thức hoạt động của chúng.
Hãy xem thử những hướng dẫn sau đây để phần nào hình dung ra loại thẻ tín dụng nào sẽ phù hợp với nhu cầu của bạn.
Các nhà cung cấp thẻ tín dụng tại Việt Nam
Dưới đây là danh sách một số ngân hàng cung cấp thẻ tín dụng ở Việt Nam:
- Vietcombank
- Vietinbank
- BIDV
- Techcombank
- ACB
- MBBank
- VPBank
- Agribank
- SHB
- Sacombank
- Oceanbank
Những loại thẻ tín dụng ở Việt Nam
Các ngân hàng cung cấp rất nhiều loại thẻ tín dụng, mỗi loại ứng với những lợi ích và các khoản phí riêng của nó. Bạn có thể chọn được loại thẻ phù hợp và tiết kiệm tiền bằng cách so sánh các lựa chọn với nhau.
Thẻ tín dụng ký quỹ và không ký quỹ
Thẻ tín dụng ký quỹ cũng giống như các loại thẻ thông thường, ngoại trừ việc nó yêu cầu có tài sản thế chấp: một tài khoản gửi tiền với ngân hàng cung cấp. Lượng tiền gửi có thể bằng hoặc chiếm một số phần trăm hạn mức tín dụng. Nếu bạn còn số dưa chưa thanh toán trong thẻ tín dụng ký quỹ, ngân hàng sẽ khấu trừ số tiền đó từ tài khoản của bạn.
Thẻ tín dụng không ký quỹ là loại thẻ phổ biến hơn. Không giống như thẻ ký quỹ, loại thẻ này không yêu cầu tài sản thế chấp nào. Khi ấn định hạn mức tín dụng, ngân hàng sẽ kiểm tra lượng thu nhập và lịch sử tín dụng của bạn.
Thẻ tín dụng ký quỹ và không ký quỹ |
||
Loại thẻ |
Ký quỹ |
Không ký quỹ |
Mô tả |
Yêu cầu tài sản thế chấp |
Không yêu cầu tài sản thế chấp |
Hạn mức tín dụng |
80% đến 100% tiền gửi |
Được ấn định bởi ngân hàng dựa trên mức thu nhập và các yếu tố khác |
Ưu điểm |
· Dễ đạt yêu cầu, không cần chứng từ thu nhập · Phê duyệt nhanh hơn · Cho phép bạn định mức hạn mức tín dụng của mình |
· Không cần tiền ký quỹ · Lãi suất thấp hơn · Phần quà hấp dẫn hơn |
Hạn chế |
· Tín dụng bị giới hạn bởi tiền ký quỹ · Lãi suất cao hơn · Ít phần quà |
· Quá trình đăng ký tốn thời gian và khó khăn hơn · Những người có lịch sử tín dụng thấp khó có cơ hội được chấp nhận |
Phù hợp với |
· Người có lịch sử tín dụng kém hoặc không có · Doanh nhân, người làm việc tự do và những người có thu nhập không ổn định |
· Người có lịch sử tín dụng tốt · Nhân viên có mức thu nhập ổn định |
Thẻ tín dụng thông thường và cao cấp
Thẻ thông thường là loại thẻ phổ biến nhất trong các loại thẻ tín dụng. Loại thẻ này có mức thưởng cơ bản, hạn mức tín dụng thấp hơn, phí thường niên thấp hoặc không có, và lãi suất cao hơn, từ 2-3%. Đây là lựa chọn tốt nhất cho những người mới sử dụng và người có thu nhập thấp.
Thẻ tín dụng cao cấp thêm các lợi ích khác và những đặc quyền riêng. Ví dụ, thẻ Bạch kim cho phép bạn đặt vé các buổi hoà nhạc, trình diễn nghệ thuật trước ngày bán vé chính thức.
Thẻ cao cấp có mức phí thường niên cao hơn, hạn mức tín dụng cao hơn và lãi suất thấp hơn thẻ thông thường. Đây là lý do chính vì sao loại thẻ này thường dành cho những người thu nhập cao và những người mạnh tay trong chi tiêu.
Thẻ tín dụng thông thường và cao cấp |
||
Loại thẻ |
Thông thường |
Cao cấp |
Mô tả |
Có những đặc điểm tiêu chuẩn |
Có thêm tiện ích cho du lịch, mua sắm, ăn uống và giải trí. |
Ưu điểm |
· Sở hữu dễ dàng vì chi phí thấp · Phí thường niên thấp hoặc không có |
· Hạn mức tín dụng cao hơn · Được hưởng các đặc quyền · Mức lãi suất thấp hơn |
Hạn chế |
· Không có các lợi ích khác · Lãi suất cao hơn · Hạn mức tín dụng thấp hơn |
· Sở hữu khó hơn do chi phí cao · Phí thường niên cao hơn
|
Phù hợp với |
· Người lần đầu tiên sử dụng thẻ tín dụng · Người có thu nhập thấp · Người thanh toán toàn bộ số dư hàng tháng |
· Người thường xuyên sử dụng các lợi ích từ thẻ tín dụng · Người có thu nhập cao · Người không thanh toán toàn bộ số dư hàng tháng |
Các loại thẻ tín dụng khác
- Thẻ tín dụng tích điểm đổi quà cho phép bạn tích luỹ điểm cho mỗi lần mua sắm, điểm có thể dùng để đổi lấy phiếu quà tặng, vé máy bay và đặt phòng khách sạn miễn phí hoặc được giảm giá.
- Thẻ hoàn tiền có tính năng giảm giá cho mỗi lần mua sắm hoặc sử dụng các loại dịch vụ.
- Thẻ chuyển số dư thấp chuyển số dư lãi suất cao sang thẻ có lãi suất thấp hơn.
- Thẻ nạp năng lượng giảm giá tiền chi tiêu cho nhiên liệu.
- Thẻ mua sắm cho phép bạn kiếm phần thưởng và tiết kiệm tiền khi mua sắm tại các cửa hàng bán lẻ nổi tiếng.
- Thẻ hành khách thường xuyên cho phép đổi điểm lấy vé máy bay. Đây là lựa chọn phù hợp cho những ai đam mê du lịch muốn tích luỹ dặm bay cho mỗi chuyến đi.
- Thẻ tích luỹ dặm bay cho phép đổi điểm thưởng cho các chuyến bay. Loại thẻ này phù hợp với những hành khách không có sự yêu thích đặc biệt với một hãng hàng không nào.
- Thẻ đặc biệt được thiết kế dành riêng cho những khách hàng và yêu cầu cụ thể (ví dụ như phụ nữ, người mua hàng online, khách hàng từ một số doanh nghiệp nhất định).
- Thẻ kinh doanh giúp các chủ sở hữu doanh nghiệp và người lao động quản lý các khoản chi tiêu như các chuyến công tác hay mua sắm. Các lợi ích bao gồm báo cáo chi tiêu, bảo hiểm công tác và tỷ suất ban đầu thấp.
Mạng lưới thanh toán thẻ tín dụng
Khi lựa chọn thẻ tín dụng, cũng cần quan tâm đến mạng lưới thực hiện thanh toán giữa ngân hàng và người sử dụng.
Thẻ Visa và MasterCard là mạng thẻ tín dụng lớn nhất và phổ biến nhất trên thế giới. Những mạng lưới nhỏ hơn gồm American Express, JCB, UnionPay và Diners Club.
Mạng thanh toán quyết định nơi mà thẻ tín dụng của bạn có thể sử dụng được. Ví dụ, nếu thẻ Visa và MasterCard là hai loại thẻ duy nhất được chấp nhận trong một vài trường hợp nhất định, bạn không thể thanh toán bằng thẻ JCB.
Những mạng lưới này cũng cung cấp một số lợi ích độc đáo như hỗ trợ du lịch, các dịch vụ khẩn cấp và một số đặc quyền khác.
Mạng thanh toán thẻ tín dụng có nhiều đặc điểm và lợi ích khác nhau, phù hợp với những khách hàng khác nhau. Hãy so sánh các mạng lưới này để tìm ra lựa chọn thích hợp với nhu cầu của bạn nhất.
Bảng dưới đây so sánh đặc điểm của một số mạng thanh toán chính ở Việt Nam.
Visa, MasterCard và American Express |
|||
|
Visa |
MasterCard |
American Express |
Nơi sử dụng |
Hàng chục triệu người tại hơn 200 quốc gia |
Hơn 32 triệu người tại hơn 210 quốc gia |
Hơn 140 quốc gia
|
Bảo mật |
Có mật khẩu đối với việc bảo mật những giao dịch online |
Có mã bảo mật chống lại những giao dịch online trái phép |
Có khoá an toàn và mã PIN dùng một lần để bảo mật việc mua sắm online |
Lợi ích |
· Dịch vụ hỗ trợ khách hàng toàn cầu 24/7 · Cung cấp thẻ tín dụng thay thế trong trương hợp khẩn cấp · Ứng tiền mặt trước trong trường hợp khẩn cấp · Các ưu đãi mua sắm, du lịch, giải trí, và ăn uống trên toàn thế giới (chỉ dành cho Visa Vàng và Visa Bạch kim) |
· Dịch vụ chăm sóc khách hàng toàn cầu 24/7 · Các ưu đãi du lịch, thể thao, mua sắm, ăn uống và giải trí trong nước và quốc tế · Hỗ trợ hành trình (chỉ dành cho MasterCard Vàng) · Dịch vụ hỗ trợ du lịch MasterAssist (chỉ dành cho MasterCard Vàng và MasterCard Bạch kim) · Thống kê tài khoản cuối năm để tính toán và nộp thuế |
Nhiều đặc quyền du lịch và mua sắm như miễn phí bảo hiểm du lịch, miễn phí vé khứ hồi, tự do truy cập phòng chờ sân bay |
Làm thế nào để so sánh các loại thẻ với nhau
Vậy là bạn đã biết về các loại thẻ tín dụng rồi, bước tiếp theo là phải cân nhắc các lựa chọn. Bỏ qua bước này có thể khiến bạn trả giá đắt vì lựa chọn sai có thể khiến bạn lâm vào cảnh nợ nần thay vì tiết kiệm tiền.
Bước này giúp bạn biết được cần quan tâm đến những đặc điểm nào của thẻ dựa trên nhu cầu và mục đích sử dụng. Người mới sử dụng, người hay đi du lịch hay người thường xuyên mua sắm đều cần phải lưu ý những đặc điểm nhất định.
Thẻ tín dụng tốt nhất dành cho người mới sử dụng
Người mới sử dụng nên chọn những thẻ dễ đáp ứng điều kiện và dễ chi trả. Chiếc thẻ phù hợp cho người mới bắt đầu thường có những đặc điểm sau:
- Không có phí thường niên hoặc có nhưng thấp
- Lãi suất thấp: Thẻ tín dụng có lãi suất thấp yêu cầu mức lãi thấp hơn so với thẻ thông thường. Có thể loại thẻ này chỉ tặng số lượng quà giới hạn, nhưng mức lãi suất chỉ từ 1% đến 2.75% đã bù lại cho điều đó.
- Yêu cầu thu nhập tối thiểu thấp. Những người mới bắt đầu dùng thẻ tín dụng như sinh viên mới ra trường với mức thu nhập thấp sẽ phù hợp với các loại thẻ yêu cầu thu nhập hằng năm từ khoảng 53 đến 80 triệu đồng.
Thẻ tín dụng tốt nhất để đi du lịch
Du khách có thể sử dụng thẻ tín dụng để nhận các phần quà như số dặm bay, giảm giá khách sạn, quà tặng khuyến mãi, hay thậm chí là sử dụng phòng chờ sân bay. Những phần quà này rất lý tưởng cho những người yêu thích du lịch mà có thể thanh toán toàn bộ số dư hàng tháng.
Thẻ tín dụng phù hợp cho du khách có những đặc điểm chung:
- Bảo hiểm du lịch lên đến gần 9 tỉ đồng
- Phòng chờ độc quyền tại một số sân bay ở Việt Nam
- Số dặm bay tích luỹ hay điểm thưởng có thể dùng để đổi lấy vé máy bay, phòng khách sạn hay phiếu giảm giá du lịch.
Thẻ tín dụng tích điểm đổi quà tốt nhất
Các chương trình quà tặng là một trong những lí do hàng đầu người ta sử dụng thẻ tín dụng vì chúng tối đa hoá lợi ích của thẻ.
Lưu ý rằng một số thẻ tín dụng không có phí thường niên hoặc phí rất thấp, mức lãi suất thấp thì không có quà tặng ưu đãi.
Nếu bạn quan tâm đến các thẻ tích điểm đổi quà, đây là một số đặc điểm nên cân nhắc:
- Điểm thưởng không hết hạn để điểm tích lũy của bạn không bị lãng phí.
- Các loại phần thưởng đa dạng như giảm giá, phiếu quà tặng ăn uống và mua sắm, miễn trừ phí thường năm hay các chương trình quyên góp từ thiện.
- Có tỉ lệ hoàn lại tiền cao nhất ở các danh mục bạn thường chi tiêu (như mua hàng tạp hóa, xăng, ăn uống, mua sắm, hóa đơn tiện lợi). Thẻ tín dụng giảm giá tốt nhất cho phép bạn đổi từ 0.2% lên 6% số tiền chi tiêu hàng tháng.
Vậy làm thế nào để tìm được loại thẻ phù hợp nhất? Hãy bắt đầu bằng việc tìm hiểu mọi thứ cần biết về sự lựa chọn của bạn trong thị trường tín dụng ở Việt Nam. Hiểu được sự khác nhau giữa các loại thẻ tín dụng và cách để sử dụng chúng cũng quan trọng không kém. Nếu làm được điều này, bạn có thể tự tin chọn cho mình loại thẻ phù hợp nhất với nhu cầu bản thân mà không đem lại rủi ro về nợ nần.