Các loại thẻ tín dụng tại Việt Nam

Chỉ có hơn 2% dân số tại Việt Nam có thẻ tín dụng và sử dụng. Trong khi hơn 30 ngân hàng phát hành hàng trăm loại thẻ và bạn sẽ bị bối rối trước các loại thẻ tín dụng, tìm hiểu cách thức phân loại theo tính năng, hạng thẻ, hay tổ chức phát hành cùng Monfin nhé

>> Cẩm nang thẻ tín dụng của Monfin

>> Thuật ngữ Thẻ tín dụng

PHÂN LOẠI THẺ TÍN DỤNG THEO TÍNH NĂNG

Bạn cần xác định dựa trên thói quen mua sắm và tiêu dùng

 Các loại thẻ tín dụng tích điểm đổi quà tốt nhất dựa trên thói quen tiêu dùng tại Việt Nam

Tiện ích

Mô tả

Thích hợp với

Thẻ tín dụng Trả góp 0%

Những thẻ cho phép bạn kéo dài thời gian trả góp trong vài tháng hoặc vài năm mà không tính lãi suất

Khách hàng mua những vật dụng đắt tiền như phụ tùng, thiết bị, nội thất, v.v.

Thẻ tín dụng Tích luỹ dặm bay

Một chương trình quà tặng chuyển những chi tiêu thẻ tín dụng thành dặm bay và có thể đổi quà cho đi du lịch. Nó cũng tặng thêm số dặm bay khi bạn dùng để mua vé máy bay, tiếp cận đến các phòng chờ hàng sân bay, và những tiện ích VIP khác.

Người thường xuyên đi du lịch

 

Thẻ tín dụng Hoàn tiền

Những thẻ cho phép bạn lấy lại một lượng phần trăm tiền, từ 0.2% đến mức cao như 6%. Việc hoàn lại tiền hoặc giảm giá có thể chuyển đổi thành số dặm bay, điểm thưởng, hoặc tiền mặt có thể được gửi vào tài khoản của bạn

Những người thường mua các mặt hàng tạp hoá và chi trả hoá đơn tiện ích

Giảm giá nhiên liệu

Những thẻ có tiện ích này có thể được dùng để thanh toán các dịch vụ ô tô. Nó cũng cung cấp chương trình giảm giá cho việc bảo dưỡng xe và hỗ trợ hành trình của bạn.

Các chủ sở hữu xe hơi

Thẻ tín dụng Mua sắm

Những thẻ cho phép kiếm điểm khi bạn sử dụng thẻ để mua hàng. Điểm tích luỹ có thể được đổi thưởng cho việc mua sắm, phiếu quà tặng ăn uống, miễn phí hàng năm, và những tiện ích khác.

Người thường xuyên mua sắm


PHÂN LOẠI THEO HẠNG THẺ

Thông thường Thẻ thường được chia làm 3 hạng là hạng chuẩn, hạng vàng, hạng bạch kim. Với tên gọi như vậy thì Hạng thẻ càng cao thì yêu cầu càng cao, đặc quyền ưu đãi nhận được sẽ càng cao.

  • Thẻ tín dụng hạng chuẩn có hạn mức tín dụng khoảng 50 triệu đồng tùy ngân hàng, mức thu nhập tối thiểu để mở thẻ khoảng 5 triệu đồng/ tháng. Đối với dòng thẻ này thì Phí thường niên để duy trì thẻ dao động từ 150.000đ - 250.000đ, rất phù hợp với đa số mọi người.
  • Thẻ tín dụng hạng vàng có hạn mức từ 150 triệu đến 200 triệu đồng, có ngân hàng lên tới 500 triệu đồng. Mức thu nhập tối thiểu để mở thẻ từ 10 triệu/ tháng. Ví dụ thẻ tín dụng VIB Gold yêu cầu thu nhập tối thiểu là 8 triệu/ tháng.
  • Thẻ tín dụng hạng bạch kim có hạn mức tín dụng hàng tỷ đồng, thu nhập để mở thẻ thường từ 20 triệu đồng/ tháng trở lên. Mức phí thường niên của hạng thẻ này cũng cao hơn các dòng khác. Tuy nhiên với những tiện ích đẳng cấp sẽ rất phù hợp với doanh nhân có thu nhập cao. Ví dụ thẻ tín dụng HSBC bạch Kim với mức phí thường niên năm thứ hai là 1,2 triệu.

 

PHÂN LOẠI THEO TỔ CHỨC THẺ

Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị trung gian kết nối giữa ngân hàng, chủ thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ. Họ không chủ động phát hành thẻ tín dụng mà kết hợp với với các ngân hàng để phát hành thẻ. Các tổ chức tín dụng, tài chính lớn với mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và các loại sản phẩm. Về cơ bản các tổ chức năng này giống nhau tuy nhiên sự khác biệt chính là mạng lưới hoạt động. 

Ở Việt Nam thì phổ biến nhất là các dòng thẻ của Visa, Mastercard, American Express, JCB,

 

PHÂN LOẠI THEO NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH

Ngân hàng phát hành là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát hành là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể hiện thẻ đó là sản phẩm của mình. Ví dụ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được phép phát hành thẻ Visa, MasterCard, American Expess, phát hành thẻ tín dụng quốc tế có tên Vietcombank Visa, Vietcombank MasterCard và Vietcombank American Expess.

Hãy cùng Monfin điểm qua những loại thẻ tín dụng phổ biến nhé

Các loại thẻ tín dụng theo ngân hàng

  • Sacombank
  • Vietcombank
  • vpbank
  • Maritimebank
  • Techcombank
  • BIDV
  • FE credit
  • Citibank
  • HSBC
  • Vietinbank
  • VIB
  • shinhan bank

 #cacloaithetindung

 Hi vọng bài viết trên giúp các bạn tìm hiểu được các thông tin về các loại thẻ. Hãy sử dụng tính năng so sánh thẻ tín dụng của Monfin để xác định nhu cầu của mình chính xác để lựa chọn nhé. Nếu khó khăn gì cần trợ giúp bạn vui lòng để lại lời nhắn dưới đây nhé